Các chỉ số tài chính quan trọng – 6 nhóm chỉ số cần nắm vững

Theo dõi Fastdo trên
Theo dõi Fastdo.vn trên Google News
4.4/5 - (51 bình chọn)
Các chỉ số tài chính quan trọng đối với doanh nghiệp

Trong thế giới kinh doanh đầy biến động, việc nắm vững tình hình tài chính của doanh nghiệp là yếu tố then chốt để đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn. Để làm được điều này, nhà quản lý cần phải có khả năng phân tích và giải mã những con số trong báo cáo tài chính. Bài viết của Fastdo này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng, giúp bạn hiểu rõ hơn về “sức khỏe” tài chính của doanh nghiệp và đưa ra những điều chỉnh phù hợp để đảm bảo sự phát triển bền vững.

1. Mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính với hiệu quả tài chính

Các chỉ số tài chính quan trọng có mối liên hệ chặt chẽ và phức tạp với hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Phân tích và theo dõi các chỉ số này giúp nhà quản lý, nhà đầu tư và các bên liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra quyết định kinh doanh sáng suốt.

Tầm quan trọng của việc phân tích chỉ số tài chính

  • Kiểm tra tình trạng tài chính: Các chỉ số tài chính cho phép nhà quản lý đánh giá khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời và mức độ an toàn tài chính của doanh nghiệp.
  • So sánh và đánh giá: Bằng cách so sánh các chỉ số của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc chỉ số trung bình ngành, nhà quản lý có thể xác định điểm mạnh, điểm yếu và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • Dự báo tương lai tài chính: Các chỉ số tài chính cũng cung cấp thông tin hữu ích để dự đoán xu hướng và khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai, hỗ trợ quá trình lập kế hoạch và ra quyết định.
cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Mối quan hệ giữa các chỉ số tài chính quan trọng với hiệu quả tài chính của Doanh nghiệp

Mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính và hiệu quả tài chính

  • Chỉ số thanh khoản: Phản ánh khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Chỉ số thanh khoản cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ tốt, giảm thiểu rủi ro vỡ nợ, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững.
  • Chỉ số hoạt động: Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Chỉ số hoạt động cao thể hiện khả năng tạo ra doanh thu và lợi nhuận tốt từ các nguồn lực hiện có, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính.
  • Chỉ số đòn bẩy tài chính: Cho biết mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Mặc dù vốn vay có thể giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động và tăng lợi nhuận, nhưng việc sử dụng quá mức có thể dẫn đến rủi ro tài chính cao.
  • Chỉ số sinh lời: Đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trên doanh thu, tài sản hoặc vốn chủ sở hữu. Chỉ số sinh lời cao là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp, thể hiện khả năng tạo ra giá trị gia tăng cho các cổ đông.
>>> ĐỌC NGAY: Lợi nhuận ròng là gì? 2 Công thức tính lợi nhuận ròng

2. 6 nhóm các chỉ số tài chính và ý nghĩa

Sau đây là 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng trong Báo cáo tài chính mà Fastdo cung cấp để giúp bạn hiểu hơn về các con số biết nói.

2.1 Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng đánh giá khả năng thanh toán của tổ chức

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số phản ánh khả năng thanh toán

Nhóm chỉ số này cung cấp thông tin về khả năng thanh toán của Doanh nghiệp, gồm 4 tỷ số sau:

2.1.1 Tỷ số thanh khoản hiện hành (Current Ratio)

Tỷ số thanh khoản hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

Tỷ lệ thanh toán hiện hành được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán của công ty bằng việc chuyển các tài sản thành tiền mặt để chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Nó được tính bằng cách chia tài sản hiện tại cho các khoản nợ hiện tại. Kết quả càng cao, tình hình tài chính của công ty càng mạnh.

2.1.2 Tỷ số thanh khoản nhanh (Quick Ratio)

Tỷ số thanh khoản nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn

Tỷ lệ nhanh là một chỉ số về vị thế thanh khoản ngắn hạn của công ty và đo lường khả năng của công ty để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn với các tài sản thanh khoản nhất của nó.

Vì nó cho thấy khả năng của công ty để sử dụng ngay lập tức tài sản gần bằng tiền mặt của mình (tài sản có thể được chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt) để trả các khoản nợ hiện tại của nó.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Tỷ số thanh khoản nhanh

2.1.3 Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn

Để đánh giá được khả năng thanh toán hiện thời, Doanh nghiệp sẽ sử dụng tỷ số thể hiện khả năng thanh toán tức thời. Khả năng thanh toán của Doanh nghiệp càng tốt thì chỉ số này càng lớn và ngược lại, nếu kết quả càng nhỏ thì rất có thể Doanh nghiệp đang rơi vào trạng thái sắp phá sản

2.1.4 Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán lãi vay

Tỷ số thể hiện khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Lãi vay phải trả

Năng lực chi trả lãi vay hoặc khả năng thanh toán các khoản lãi vay của Doanh nghiệp cũng như sự rủi ro của chủ nợ sẽ được phản ánh qua chỉ số này. Doanh nghiệp nếu vay nhiều nhưng kết quả kinh doanh không như ý, khả năng thu hồi vốn thấp sẽ dẫn tới việc khó có thể hoàn thành được các khoản vay trước đó.

>>> XEM THÊM: Kế toán tài chính và kế toán quản trị: Sự giống và khác nhau

2.2 Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện cơ cấu nguồn vốn và tài sản của tổ chức

Nhóm chỉ số này được tính toán nhằm kiểm tra tính cân đối trong cơ cấu nguồn vốn – tài sản của Doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ tài chính.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản

2.2.1 Tỷ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn

Hệ số nợ phải trả = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ phải trả là một chỉ số tài chính quan trọng, phản ánh tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp đang sử dụng bao nhiêu phần trăm vốn vay (nợ phải trả) để tài trợ cho hoạt động kinh doanh so với tổng số vốn huy động được.

Hệ số nợ phải trả thấp cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao, ít phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Ngược lại, hệ số cao cho thấy doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào vốn vay, có thể dẫn đến rủi ro tài chính nếu không quản lý tốt.

Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

Hệ số vốn chủ sở hữu là một chỉ số tài chính quan trọng, phản ánh tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp đang sử dụng bao nhiêu phần trăm vốn chủ sở hữu (nguồn vốn tự có) để tài trợ cho hoạt động kinh doanh so với tổng số vốn huy động được.

Hệ số vốn chủ sở hữu cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng chống chịu rủi ro tốt hơn, ít phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Điều này giúp doanh nghiệp ổn định hơn trong giai đoạn khó khăn hoặc khi thị trường biến động.

2.2.2 Tỷ số phản ánh cơ cấu tài sản

Tỷ lệ đầu tư Tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

Tỷ lệ đầu tư Tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

Hệ số này giúp đánh giá mức độ phân bổ và hiệu quả sử dụng các loại tài sản khác nhau của doanh nghiệp. Các chỉ số này thường được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm của từng loại tài sản so với tổng tài sản. Cơ cấu tài sản hợp lý giúp doanh nghiệp đảm bảo tính thanh khoản, đồng thời tạo ra tăng trưởng bền vững.

>>> ĐỌC NGAY: Kế toán trưởng: Vị trí quan trọng và những yêu cầu nghiêm ngặt

2.3 Nhóm chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu suất hoạt động của tổ chức

Các chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của Doanh nghiệp được tính toán nhằm đánh giá khả năng chuyển đổi các nguồn lực sang tiền hoặc doanh thu.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số hiệu suất hoạt động

2.3.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn/ Hàng tồn kho

Đây là chỉ số phản ánh trình độ quản lý vốn lưu động của Doanh nghiệp số vòng quay hàng tồn kho càng lớn, hiệu quả sử dụng của nó càng cao và ngược lại. Tỷ số này có giá trị cao sẽ chứng minh được khả năng thanh toán của Doanh nghiệp và ngược lại nếu tỷ số thấp sẽ cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh bất ổn của Doanh nghiệp đó.

2.3.2 Tỷ số vòng quay các khoản phải thu

Tỷ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu ròng/ Trung bình khoản phải thu

Tỷ trọng vòng quay các khoản phải thu là một thước đo sổ sách kế toán được sử dụng để đánh giá mức độ đầy đủ của một tổ chức trong việc thu thập hồ sơ các khoản phải thu hoặc khoản tiền mặt mà khách hàng hoặc khách hàng nợ. Tỷ lệ này ước tính mức độ một tổ chức sử dụng, xử lý tín dụng mà tổ chức tiếp cận với khách hàng tốt như thế nào và nghĩa vụ tạm thời đó được thu thập hoặc thanh toán nhanh như thế nào.

2.3.3 Tỷ số vòng quay vốn lưu động

Tỷ số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu/ Vốn lưu động bình quân

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động quá thấp dẫn đến Doanh nghiệp không thu hồi được tiền mặt, tốc độ luân chuyển vốn chậm, chi phí luân chuyển vốn mở rộng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động của Doanh nghiệp.

Vòng quay vốn hoạt động khác nhau đối với các cam kết thực hiện trong các lĩnh vực khác nhau, ví dụ, vòng quay vốn hoạt động của các dự án kinh doanh phải luôn cao hơn vòng quay vốn hoạt động của những người nỗ lực làm việc trong lĩnh vực như xây dựng,…

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Tỷ số vòng quay vốn lưu động

2.3.4 Hiệu suất sử dụng vốn cố định của tổ chức

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư bình quân về vốn cố định

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân

Chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố định sẽ giúp nhà quản lý nắm được mức độ sử dụng vốn cố định của Doanh nghiệp đó trong một kỳ kinh doanh.

Chỉ số sử dụng tài sản cố định giúp các nhà đầu tư biết được mức độ sử dụng tài sản cố định của Doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó.

2.3.5 Hệ số vòng quay toàn bộ vốn

Hệ số vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần/ Vốn kinh doanh bình quân

Chỉ tiêu này còn được gọi là vòng quay toàn bộ tài sản, cho biết 1 đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này làm rõ khả năng sử dụng kinh phí của Doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự gia tăng doanh thu này là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp, đồng thời cũng là yếu tố quan trọng tạo nên sức cạnh tranh

>>> XEM NGAY: Kế toán bán hàng và 7 nghiệp vụ cơ bản cần biết

2.4 Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả hoạt động của tổ chức

Nhóm chỉ số này được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của dòng vốn doanh nghiệp

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số hiệu quả hoạt động

2.4.1 Hệ số ROS (Return On Sales)

Hệ số ROS = Lợi nhuận sau thuế (Operating Profit)/ Doanh thu thuần(Net sales)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh số bán hàng là một tỷ số tài chính cho biết mức độ hiệu quả của một công ty tạo ra lợi nhuận hoạt động từ việc bán hàng. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của một công ty bằng cách phân tích tỷ lệ phần trăm doanh thu mà cuối cùng công ty đó mang lại lợi nhuận hơn là chi trả cho các chi phí hoạt động của công ty.

2.4.2 Hệ số BEP (Basic Earning Power)

Hệ số BEP = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (Earning before Interest and Taxes)/ Tổng tài sản bình quân (Total Asset)

Tỷ suất sinh lời của tài sản là tỷ số đo lường khả năng của công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Nó đo lường khả năng kiếm tiền của một Doanh nghiệp trước khi tính đến chi phí tài chính và chi phí thuế thu nhập. Thu nhập quyền lực cơ bản là mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của công ty và số lượng tài sản mà công ty sở hữu.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Hệ số Basic Earning Power

2.4.3 Hệ số ROA (Return On Assets)

Hệ số ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân

Thuật ngữ lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROA) được sử dụng phổ biến trong các báo cáo tài chính dùng để đo lường mức độ sinh lợi so với tổng tài sản của một công ty. Nếu kết quả chỉ số này cao chứng minh được Doanh nghiệp đã hoạt động ổn định trong một thời gian dài. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào chỉ số này để quyết định có lựa chọn mua cổ phiếu của bất kì một tổ chức nào hay không.

2.4.4 Hệ số ROE (Return On Equity)

Hệ số ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào Doanh nghiệp.

2.4.5 Hệ số EPS (Earnings Per Share)

Hệ số EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi)/ Số lượng cổ phần phát hành

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) được xác định bằng lợi nhuận chia cho số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của tổ chức đó. Kết quả chính là một chỉ số thông báo về khả năng sinh lời của một công ty. Dựa vào chỉ số này, các nhà quản lý sẽ nắm được một cổ phần thường sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận sau khi tính thuế. EPS của tổ chức càng cao thì tổ chức đó càng có lợi.

2.5 Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng phản ánh phân phối lợi nhuận

Nhóm chỉ số này được các nhà đầu tư sử dụng để đánh giá mức độ phân phối lợi nhuận so với thu nhập mà tổ chức tạo ra cho 1 cổ đông

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số phân phối lợi nhuận

2.5.1 Hệ số DPS (Dividends Per Share)

Hệ số DPS = Lợi nhuận sau thuế trả cổ tức cho cổ phần thường/ Số lượng cổ phần thường lưu hành

Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) là số lợi nhuận được công bố bởi một tổ chức cho mỗi đề nghị thông thường bất thường. Con số này được xác định bằng cách tách lợi nhuận tuyệt đối mà một Doanh nghiệp trả, bao gồm cả lợi nhuận hòa vốn, trong một khoảng thời gian nào đó, thường là một năm, với số lượng các đề nghị thông thường đặc biệt được đưa ra.

2.5.2 Tỷ lệ chi trả tổ chức (Dividend Payout Ratio)

Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Thu nhập một cổ phần thường

Tỷ lệ chi trả cổ tức là tỷ lệ giữa tổng số cổ tức được trả cho cổ đông trên thu nhập ròng của công ty. Nó là tỷ lệ phần trăm thu nhập được trả cho cổ đông dưới dạng cổ tức. Công ty giữ lại các khoản tiền chưa trả cho cổ đông để trả nợ hoặc tái đầu tư vào hoạt động kinh doanh chính.

Tỷ lệ chi trả cổ tức cho thấy số tiền mà một công ty trả cho cổ đông so với số tiền họ giữ lại để tái đầu tư cho tăng trưởng, trả bớt nợ hoặc tăng thu nhập giữ lại.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Tỷ lệ chi trả cổ tức

2.5.3 Tỷ suất cổ tức

Tỷ suất cổ tức = Cổ tức một cổ phần thường/ Giá thị trường một cổ phần thường

Lợi tức cổ tức là tỷ suất lợi nhuận bạn có thể nhận được từ cổ tức nếu bạn mua một cổ phiếu ở mức giá hiện tại của nó.

2.6 Nhóm các chỉ số tài chính quan trọng thể hiện giá thị trường

Nhóm chỉ số cuối cùng này sẽ phản ánh giá thị trường của cổ phiếu Doanh nghiệp.

cac-chi-so-tai-chinh-quan-trong
Nhóm chỉ số giá thị trường

2.6.1 Hệ số P/E

Hệ số P/E = Giá thị trường một cổ phiếu thường/ Thu nhập một cổ phần thường

Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận (tỷ lệ P/E) là tỷ lệ đánh giá một tổ chức thực hiện giá trị chào bán hiện tại của nó so với thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận tương tự như vậy bây giờ và một lần nữa được gọi là giá trị khác nhau hoặc thu nhập nhiều.

2.6.2 Hệ số P/B

Hệ số P/B = Giá trị trường một cổ phần thường/ Giá trị sổ sách một cổ phần thường

Các tổ chức sử dụng hệ số giá trên giá trị sổ sách (tỷ lệ P/B) để đối chiếu giá trị vốn hóa thị trường với giá trị sổ sách của cổ phiếu Nó được xác định bằng cách chia giá cổ phiếu trên mỗi cổ phiếu của tổ chức với giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu.

Việc nắm vững và áp dụng các chỉ số tài chính quan trọng không chỉ giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn hỗ trợ đắc lực trong việc ra quyết định kinh doanh. Qua việc phân tích các chỉ số này, doanh nghiệp có thể xác định được điểm mạnh, điểm yếu của mình.

Từ đó, các nhà quản trị có thể đưa ra những chiến lược phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai. Hy vọng rằng những thông tin mà FASTDO cung cấp trong bài viết này sẽ là hành trang hữu ích trên con đường chinh phục thành công của bạn.

>>> THAM KHẢO NGAY:

4.4/5 - (51 bình chọn)
Tác giả Hr Tuyết Nhung
Trưởng phòng Nhân sự

Tuyết Nhung

Tài khoản & nội dung đã được xác minh và kiểm duyệt gắt gao qua phần mềm fWorkflow của Fastdo.vn.

Tuyết Nhung , thế hệ GenZ lãnh đạo về nhân sự, văn hóa doanh nghiệp tại Fastdo - công ty cung cấp phần mềm quản trị công việc #1 Việt Nam. Để đóng góp chung vào triết lý "Làm nhanh hơn, tiền nhiều hơn", Tuyết Nhung đã thiết kế các hoạt động văn hóa, đào tạo, ứng dụng phần mềm vào quy trình nội bộ, giúp nhân viên tiết kiệm 200% thời gian và hoàn toàn tập trung vào chuyên môn. Đây chính là tiền đề để nhân viên Fastdo tạo nên cú "đại nhảy vọt" với hơn 48 lần cải tiến sản phẩm.

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Liên hệ với Fastdo