4 Cách tính thời gian hoàn vốn có, không chiết khấu chuẩn

Theo dõi Fastdo trên
Theo dõi Fastdo.vn trên Google News
5/5 - (3 bình chọn)
Thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn là thước đo hiệu quả dành cho các nhà đầu tư đánh giá tiềm năng và rủi ro của một dự án, cho biết họ phải chờ đợi bao lâu để thu hồi lại số tiền đã bỏ ra ban đầu. Đây là một khái niệm không mới với những người trong ngành, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ bản chất thực sự của phương pháp tài chính này. Trong bài viết này, hãy cùng Fastdo tìm hiểu về cách tính thời gian thu hồi vốn hiệu quả và cách nó tác động đến quyết định của các nhà đầu tư và kinh doanh.

1. Khái niệm thời gian hoàn vốn là gì? (Payback Period – PP)

Thời gian hoàn vốn (Payback Period) là khoản thời gian cần thiết để một dự án được thu hồi chi phí quản lý dự án và đầu tư. Hay hiểu một cách chuyên sâu hơn, đây là mốc thời gian các dự án đạt được đến điểm hòa vốn, đã thu được số tiền ban đầu và bắt đầu “sinh lời”.

Thời gian thu hồi vốn tuân theo nguyên tắc kinh điển trong tài chính là “rủi ro càng lớn, lợi nhuận càng cao”. Tùy thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro và mục tiêu của dự án mà ban quản lý sẽ quyết định điểm hoàn vốn có thể chấp nhận là khác nhau. Trường hợp chấp nhận rủi ro cao, tương đương với mức lợi nhuận nhận được cao, đồng thời thời gian hoàn vốn của các dự án kéo dài và rủi ro dài hơn.

Công thức tính thời gian hoàn vốn là công cụ quan trọng trong ngân sách vốn nhằm so sánh tiềm năng của các dự án với phương pháp đơn giản là chia tổng vốn đầu tư ban đầu với dòng tiền trung bình hằng năm dự án thu được. Tuy nhiên, để đánh giá toàn diện hơn, các nhà đầu tư thường kết hợp cách tính thời gian hoàn vốn với các phương pháp khác như giá trị hiện tại thuần (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IIR),…

Khái niệm thời gian hoàn vốn là gì? (Payback Period – PP)
Khái niệm thời gian hoàn vốn là gì? (Payback Period – PP)

>>> XEM THÊM: Dự án là gì? Nắm cơ bản về đặc trưng, phân loại của 1 dự án

2. 4 cách tính thời gian hoàn vốn theo từng trường hợp

Cách tính thời gian hoàn vốn được sử dụng phổ biến để thẩm định và quản lý dự án. Dưới đây là một số công thức tính thời gian hoàn vốn thường dùng.

2.1 Công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu (UPP)

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (Undiscounted Payback Period) là thời gian cần thiết để thu lại số tiền đầu tư ban đầu của dự án bất kỳ mà không tính đến giá trị biến đổi qua thời gian của tiền. Dự án có thu hút người đầu tư hay không chủ yếu dựa vào thời hạn thu hồi vốn đầu tư ngắn hay dài. Hiểu đơn giản, đây là thời điểm mà tổng dòng tiền thu vào bằng với tổng số tiền đầu tư ban đầu.

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu sẽ được chia ra làm hai trường hợp là dự án đầu tư có dòng tiền đều và dự án đầu tư có dòng tiền biến đổi qua các năm.

Công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu (UPP)
Công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu (UPP)

2.1.1 Dự án đầu tư có dòng tiền đều đặn hằng năm

Trong trường hợp dự án đầu tư có dòng tiền đều đặn hằng năm thì sẽ được tính bằng cách lấy số tiền ban đầu của khoản đầu tư chia cho dòng tiền hằng năm mà khoản đầu tư ấy tạo ra:

Thời gian hoàn vốn (năm) = Vốn đầu tư ban đầu/ Dòng tiền hàng năm

Ví dụ:

Phương án 1: 500.000.000 VND để thuê một mặt bằng mới, dự kiến sẽ tạo ra doanh thu 150.000.000 VND mỗi năm. Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu bên trên ta sẽ được: 500.000.000 VND/ 150.000.000 = 3.33 năm

Phương án 2: Đầu tư 300.000.000 VND để cải tạo mặt bằng hiện tại và dự kiến doanh thu trung năm là 115.000.000 VND. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu của dự án này là: 300.000.000 VND/ 115.000.000 = 2.6 năm

Như vậy với 2 phương án đầu tư bên trên, phương án 2 được đánh giá là lựa chọn tốt hơn vì có thời gian hoàn vốn ngắn hơn. Đây là lựa chọn tối ưu nếu cửa hàng muốn thu hồi vốn đầu tư ban đầu nhanh nhất.

Công thức tính thời gian hoàn vốn với dự án đầu tư có dòng tiền đều đặn hằng năm
Công thức tính thời gian hoàn vốn với dự án đầu tư có dòng tiền đều đặn hằng năm

2.1.2 Dự án đầu tư có dòng tiền biến đổi qua từng năm

Trong trường hợp dòng tiền của dự án sẽ có sự thay đổi giữa các năm, cách tính toán để thu hồi vốn đầu tư sẽ được thực hiện qua các bước dưới đây:

Bước 1: Xác định dòng tiền tích lũy mỗi năm bằng cách cộng dồn vốn đầu tư bỏ ra ban đầu với thu nhập dự án đầu tư mang lại qua từng năm.

Bước 2: Cộng dồn số tiền tích luỹ và dừng lại tại năm bắt đầu dương, vì tại một thời điểm trong năm này đã bắt đầu hoàn vốn. Công thức hoàn vốn trong phương án này được tính như sau:

Thời gian hoàn vốn (năm) = Năm trước năm hoàn vốn +(Số tiền còn thiếu / Dòng tiền năm hoàn vốn

Công thức tính thời gian hoàn vốn với dự án có dòng tiền biến đổi hằng năm
Công thức tính thời gian hoàn vốn với dự án có dòng tiền biến đổi hằng năm

Ví dụ: Một công ty đang cân nhắc đầu tư 500.000.000 VND USD để nâng cấp trang thiết bị trong nhà máy. Dòng tiền dự kiến sẽ như sau:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
100.000.000 VND 70.000.000 VND 150.000.000 VND 130.000.000 VND 80.000.000 VND

Thực hiện cộng dồn dòng tiền tích lũy theo từng năm:

  • Năm 0: – 500.000.000
  • Năm 1: – 500.000.000 + 100.000.000 = – 400.000.000
  • Năm 2:- 400.000.000 + 70.000 = – 330.000.000
  • Năm 3: – 330.000.000 + 150.000.000 = – 180.000.000
  • Năm 4: -180.000 + 130.000.000 = – 50.000.000
  • Năm 5: – 50.000.000 + 80.000.000 = 30.000.000

Tại năm thứ 5, dòng tiền đã bắt đầu dương cho nên đây chính là năm hoàn vốn của dự án. Năm trước năm hoàn vốn là năm 4, vậy thời gian hoàn vốn của dự án: 4 + (50.000 / 80.000) = 4.625 (năm). Cửa hàng cần tối thiểu 4.7 năm để thu hồi được nguồn vốn đầu tư ban đầu.

>>> ĐỌC NGAY: Quy trình quản lý rủi ro dự án và những sai lầm phổ biến

2.2 Công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Discounted Payback Period) – là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị của dòng thu nhập trong tương lai của dự án đủ bù đắp vốn đầu tư ban đầu bỏ ra. Phương pháp tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu được thực hiện thông qua việc chiết khấu dòng tiền trong tương lai và ghi nhận giá trị thời gian của tiền.

Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu khắc phục được nhược điểm cách tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu vì có xem xét  giá trị thời gian của tiền. Điều này có nghĩa là khi một cá nhân đầu tư vào một dự án thì có thể kiếm lại được số tiền đó theo một khoảng thời gian nhất định sau khi trừ chi phí sử dụng vốn.

cách tính thời gian hoàn vốn chiết khấu
Cách tính thời gian thu hồi vốn có chiết khấu

Các tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu gồm hai bước sau.

Bước 1: Chiết khấu tất cả dòng tiền dự kiến sẽ thu được trong tương lai về giá trị tại thời điểm hiện tại theo công thức:

Hiện giá dòng tiền = Dòng tiền / (1 + k)n

Trong đó:

  • k: % chiết khấu
  • n: khoảng thời gian của dòng tiền

Bước 2: Áp dụng cách tính hoàn vốn tương tự như thời gian hoàn vốn không chiết khấu trên dòng tiền đã được chiết khấu về thời điểm hiện tại.

Thời gian hoàn vốn (năm) = Năm trước năm hoàn vốn + Số tiền còn thiếu / Dòng tiền năm hoàn vốn

Ví dụ: Một dự án đầu tư dự kiến có dòng tiền như sau: (Đơn vị: triệu đồng)

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
-1200 600 300 200 200

Biết rằng lãi suất chiết khấu là 10%, tính thời gian hoàn vốn của dự án.

Thực hiện bước chiết khấu dòng tiền dự kiến của dự án về thời điểm hiện tại, ta thu được bảng sau:

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
– 1200 545.45 247.93 150.26 136.60

Thực hiện cộng dồn dòng tiền tích luỹ của từng năm, ta sẽ xác định được năm thứ 3 là thời gian dự án hoàn vốn. Do đó, thời gian hoàn vốn của dự án này là: DPP = 3 + 56.36/136.60 =  3.41 (năm)

2.3 Công thức tính dự án hoàn vốn theo tháng

Thời gian hoàn vốn theo tháng được áp dụng cho những dự án vốn đầu tư nhỏ và thời gian kéo dài. Chỉ số này là chỉ số thời gian hoàn vốn CAC. Đây là thời gian thu hồi vốn cho những khoản phí bỏ ra để thu được lượng khách hàng trong khoảng thời gian nhất định. Chính vì vậy mà chỉ số CAC được nhiều nhà đầu tư quan tâm bởi nó cung cấp chính xác nhất tiềm năng của công ty.

Các nhà đầu tư thường quan tâm đến thời gian hoàn vốn CAC vì chỉ số này cung cấp một cái nhìn chính xác về tiềm năng phát triển của một công ty. Công thức tính thời gian hoàn vốn theo tháng được mở rộng như sau:

CAC = (MCC + W + S + PS + O) ÷ CA

Trong đó:

  • MCC: Tổng chi phí chiến dịch tiếp thị liên quan đến việc mua lại
  • CA: Tổng số khách hàng thu được
  • W: Tiền lương liên quan đến nhân sự tiếp thị và bán hàng
  • S: Chi phí của các phần mềm tiếp thị và bán hàng
  • PS: Các dịch vụ tiếp thị và bán hàng chuyên nghiệp
  • O: Các chi phí liên quan khác.

Ví dụ: 

Mục Chi phí (VND)
Quảng cáo 50.000.000
Lương nhân viên 30.000.000
Các chi phí khác 15.000.000
Tổng chi phí 95.000.000
Số khách hàng thu hút được 750 khách hàng
Chi phí trên mỗi khách hàng 126.666,67

3. Phân loại thời gian hoàn vốn có chiết khấu và không chiết khấu

Đặc điểm Thời gian hoàn vốn không chiết khấu Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khái niệm Thời gian cần thiết để thu hồi lại số vốn đầu tư ban đầu, không tính đến giá trị thời gian của tiền Thời gian cần thiết để thu hồi lại số vốn đầu tư ban đầu, đã tính đến giá trị thời gian của tiền
Công thức Thời gian hoàn vốn (năm) = Vốn đầu tư ban đầu/ Dòng tiền hàng năm Hiện giá dòng tiền = Dòng tiền / (1 + k)^n

Thời gian hoàn vốn (năm) = Năm trước năm hoàn vốn + Số tiền còn thiếu / Dòng tiền năm hoàn vốn

Yếu tố chiết khấu Không sử dụng Có lãi suất chiết khấu
Đánh giá tính khả thi Đơn giản, dễ hiểu nhưng không chính xác Chính xác hơn, phản ánh đúng hơn giá trị thực của dòng tiền và dự án
Sử dụng Thường dùng để so sánh các dự án trong ngắn hạn, khi yếu tố thời gian không quá quan trọng Thường dùng để đánh giá các dự án đầu tư dài hạn, khi yếu tố thời gian rất quan trọng

4. Vai trò của việc tính toán thời gian hoàn vốn

Việc tính toán thời gian hoàn vốn có những vai trò quan trọng sau:

4.1 Phục vụ công tác đánh giá và quản lý rủi ro dự án

Khi xem xét và thẩm định các dự án, nếu dự án nào có thời gian hoàn vốn càng dài thì tỉ lệ xảy ra rủi ro sẽ càng cao. Theo nguyên tắc, thời gian hoàn vốn tốt nhất là trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể.

Một dự án có thời gian thu hồi vốn đầu tư quá lâu sẽ gây cản trở trong việc dùng dòng tiền để tái đầu tư. Vậy nên tính toán thời gian thu hồi vốn giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro dự án và lường trước được những biến cố có thể xảy ra.

4.2 Đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt

Chỉ số thời gian hoàn vốn sẽ cung cấp cho doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư những thông tin giá trị về các khoản đầu tư tiềm năng. Từ đó giúp họ đưa ra những quyết định sáng suốt trong việc lựa chọn dự án mang lại lợi tức đầu tư tốt nhất.

vai trò thời gian hoàn vốn
Vai trò của việc tính toán thời gian hoàn vốn

4.3 Tăng hiệu quả cho việc lập kế hoạch dự án

Bên cạnh việc cung cấp thông tin đến cho những nhà đầu tư, chỉ số này còn hỗ trợ để lập ngân sách vốn cho dự án. Bằng cách tính toán thời gian thu hồi vốn, ban quản lý dự án sẽ lập kế hoạch dự án và phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý nhất và xác định tiềm năng của dự án.

Ban mong muốn dự án được đánh giá hiệu quả và mang lại lợi nhuận nhanh chóng? Xác định thời gian hoàn vốn là bước đầu tiên. Với phần mềm quản lý quy trình toàn diện fPlan, bạn sẽ khám phá ra những cách thức thông minh để quản lý kế hoạch và rút ngắn thời gian thu hồi vốn đầu tư.

BẤM VÀO ẢNH để đăng ký và nhận tư vấn chi tiết hơn về phần mềm quản ký quy trình toàn diện fPlan.

Bộ Giải Pháp Phần Mềm Quản Trị Kế Hoạch fPlan
Bộ Giải Pháp Phần Mềm Quản Trị Kế Hoạch fPlan

5. Ưu điểm, nhược điểm và lưu ý khi tính thời gian hoàn vốn

Ưu điểm và nhược điểm khi tính toán thời gian hoàn vốn:

5.1 Ưu điểm

Sự hấp dẫn của một dự án có liên quan trực tiếp đến thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án đó. Không phải ngẫu nhiên mà nhiều nhà đầu tư coi trọng việc tính toán thời gian hoàn vốn, phương pháp này này sở hữu những ưu điểm nổi bật sau:

  • Dễ dàng hiểu và tính toán thời gian thu hồi vốn gốc ban đầu.
  • Cung cấp những thông tin hữu ích để đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tốt, hỗ trợ ra quyết định và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư.
  • Đóng vai trò là công cụ đo lường rủi ro hiệu quả, đặc biệt đối với những doanh nghiệp có vốn đầu tư hạn chế hoặc doanh nghiệp hoạt động trong môi trường đầy biến động.
ưu điểm thời gian hoàn vốn
Ưu điểm của việc tính thời gian hoàn vốn

5.2 Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì tính toán thời gian hoàn vốn cũng có những mặt hạn chế nhất định.

  • Thời gian thu hồi vốn đầu tư không xét đến các giá trị khác mà dự án có thể mang lại như quan hệ với đối tác hay là nhận thức về thương hiệu. Điều này có thể khiến các nhà đầu tư bỏ lỡ lợi ích dài hạn mà chỉ tập trung cái có lợi trước mắt.
  • Công thức tính thời gian hoàn vốn cũng không bao gồm những tác động khác một khoản đầu tư có thể phải hứng chịu.
  • Công thức tính thời gian hoàn vốn không đề cập đến giá trị thời gian của tiền tệ. Bởi một khoản tiền có thể sinh ra nhiều giá trị hơn trong tương lai so với giá trị hiện tại. Đây là một trong những nguyên nhân giúp các khoản đầu tư có thời gian hoàn vốn ngắn trở nên hấp dẫn hơn.
ưu nhược điểm của phương pháp tính thời gian hoàn vốn
Ưu điểm, nhược điểm và lưu ý khi tính thời gian hoàn vốn

5.3 Những lưu ý khi áp dụng cách tính thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn là một công cụ đắc lực trong việc các nhà đầu tư xem xét và đưa ra quyết định. Nhưng khi sử dụng tính toán thời gian thu hồi vốn, các nhà đầu tư cũng cần để ý đến một số lưu ý sau đây:

  • Khi xem xét một dự án, thời gian hoàn vốn càng ngắn đồng nghĩa với tính thanh khoản của dự án càng cao và mức độ rủi ro càng thấp.
  • Theo nguyên tắc, thời gian hoàn vốn tốt nhất là thời gian hoàn vốn ngắn nhất có thể. Tuy nhiên không nên bỏ qua việc xem xét các khía cạnh khác như dòng tiền, chi phí cơ hội, thời gian vận hành của dự án để có một cái nhìn khách quan nhất.
  • Kết hợp các phương pháp thẩm định bổ sung như giá trị hiện tại thuần (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR),… để đảm bảo đánh giá đúng tiềm năng của dự án.
Những lưu ý khi áp dụng cách tính thời gian hoàn vốn
Những lưu ý khi áp dụng cách tính thời gian hoàn vốn

6. Các chỉ số tài chính giúp khắc phục nhược điểm của thời gian hòa vốn

Muốn thẩm định dự án đầu tư toàn diện, nhà quản lý cần kết hợp đánh giá thời gian hoàn vốn cùng những chỉ số như NPV, IRR, MIRR để có được cái nhìn tổng quát nhất về dự án. Những chỉ số tài chính này sẽ giúp khắc phục những hạn chế mà cách tính thời gian thu hồi vốn có thể xảy ra.

6.1 Giá trị hiện tại ròng – Net Present Value (NPV)

Giá trị hiện tại ròng (NPV – Net Present Value) là chỉ số tài chính thể hiện hiệu quả của dự án bằng cách so sánh tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thu vào trong tương lai so với tổng tiền đầu tư ban đầu. NPV là phương pháp tiêu chuẩn cho việc căn cứ vào giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn, trả lời cho câu hỏi “Dự án có thực sự tạo ra giá trị gia tăng cho doanh nghiệp hay không?”.

NPV=t=1nCFt(1 + k)t-I

Trong đó:

  • CF : Dòng tiền
  • t: Thời gian vận hành của dự án (tính theo năm)
  • k: Chi phí sử dụng vốn (chiết khấu)
  • I : Chi phí vốn đầu tư ban đầu

NPV chủ yếu được sử dụng trong công tác lập ngân sách vốn và kế hoạch đầu tư phát triển để phân tích khả năng sinh lời của một khoản đầu tư hoặc một dự án nào đó. Chỉ số NPV thể hiện giá trị gia tăng của khoản đầu tư có xét đến giá trị thời gian của tiền tệ.

6.2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ – Internal Rate of Return (IRR)

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR là chỉ số được dùng trong thẩm định dự án nhằm dự đoán khả năng sinh lời của các khoản đầu tư tiềm năng. Chỉ số IRR cho biết khả năng sinh lời của dự án và chỉ số này chỉ thay đổi khi dòng tiền thay đổi. Ngoài ra ở tỷ lệ chiết khấu IRR thì giá trị hiện tại ròng NPV bằng 0.

t=1nCFt(1 + IRR)t-I = 0

Trong đó:

  • CF: Dòng tiền của dự án
  • T: Khoảng thời gian dự án vận hành
  • IRR: Tỷ suất hoàn vốn của dự án
  • I : Chi phí vốn đầu tư ban đầu
Các chỉ số tài chính giúp khắc phục nhược điểm của thời gian hòa vốn
Các chỉ số tài chính giúp khắc phục nhược điểm của thời gian hòa vốn

6.3 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thay đổi – Modified Internal Rate of Return (MIRR)

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thay đổi MIRR là thước đo tài chính cho độ hấp dẫn của một khoản đầu tư. MIRR được sử dụng trong công tác lập ngân sách vốn để xếp hạng các đầu tư thay thế có quy mô tương đương nhau. Chỉ số MIRR phản ánh chính xác hơn IRR về chi phí và lợi nhuận của một dự án.

I =CF1(1+k)n-1+ CF2(1+k)n-2 + … + CFn(1 + MIRR)t

Trong đó: 

  • CF: Dòng tiền của dự án theo từng chu kỳ
  • MIRR: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thay đổi
  • n: Số năm dự án triển khai
  • k: Chi phí sử dụng vốn

Qua bài viết trên, Fastdo đã cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về thời gian hoàn vốn cũng như cách tính toán thời gian thu hồi vốn đầu tư. Việc áp dụng tính thời gian hoàn vốn sẽ giúp doanh nghiệp và các nhà đầu tư đưa ra những lựa chọn chính xác về việc rót vốn vào các dự án. Hãy cùng chờ đón những bài viết tiếp theo đến từ Fastdo nhé!

>>> TÌM HIỂU THÊM CÁC KIẾN THỨC KHÁC:

5/5 - (3 bình chọn)
Tác giả Hr Tuyết Nhung
Trưởng phòng Nhân sự

Tuyết Nhung

Tài khoản & nội dung đã được xác minh và kiểm duyệt gắt gao qua phần mềm fWorkflow của Fastdo.vn.

Tuyết Nhung , thế hệ GenZ lãnh đạo về nhân sự, văn hóa doanh nghiệp tại Fastdo - công ty cung cấp phần mềm quản trị công việc #1 Việt Nam. Để đóng góp chung vào triết lý "Làm nhanh hơn, tiền nhiều hơn", Tuyết Nhung đã thiết kế các hoạt động văn hóa, đào tạo, ứng dụng phần mềm vào quy trình nội bộ, giúp nhân viên tiết kiệm 200% thời gian và hoàn toàn tập trung vào chuyên môn. Đây chính là tiền đề để nhân viên Fastdo tạo nên cú "đại nhảy vọt" với hơn 48 lần cải tiến sản phẩm.

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Liên hệ với Fastdo