Hạn nộp tờ khai quý là thời hạn nộp các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế theo quy định của luật pháp. Việc nắm rõ thời hạn nộp tờ khai quý giúp doanh nghiệp nắm bắt được thời gian cần nộp theo đúng quy định của nhà nước. Bên cạnh đó còn tránh được những rủi ro nếu như nộp tờ khai chậm. Cùng Fastdo thông qua bài viết hôm nay để tìm hiểu một cách khái quát nhất về hạn nộp tờ khai quý nhé!
1. Những loại báo cáo, tờ khai quý phải nộp hàng quý/ tháng
Theo quy định, hàng quý/ tháng các doanh nghiệp phải sẽ có nhiều loại giấy tờ cần nộp theo quy định của nhà nước. Những loại tờ khai doanh nghiệp cần nộp như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), báo cáo sử dụng hoá đơn.
>>> ĐỌC THÊM: Các chỉ số tài chính quan trọng – 6 nhóm chỉ số cần nắm vững
2. Thời hạn nộp tờ khai quý/ tháng chi tiết
Mỗi loại thuế sẽ có hạn nộp tờ khai quý/ tháng khác nhau. Doanh nghiệp cần căn cứ theo lịch nhà nước đưa ra để hoàn thành nộp đúng thời gian. Nếu nộp muộn hoặc không nộp, nhà nước sẽ có những chế tài xử phạt riêng. Sau đây là thời hạn nộp tờ khai đối với từng báo cáo.
2.1 Đối với tờ khai thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân
Hạn nộp tờ khai quý, báo cáo thuế giá trị gia tăng & thuế thu nhập cá nhân sẽ phụ thuộc vào mosc doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hay tháng, được quy định cụ thể như sau:
2.1.1 Những đối tượng kê khai thuế Giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng hay còn biết đến là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng kê khai thuế GTGT sẽ chia làm đối tượng nộp theo quý và đối tượng nộp theo tháng.
Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:
- Những Doanh nghiệp có tổng doanh thu vào năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
- Các Doanh nghiệp mới khởi nghiệp: Giai đoạn đầu sẽ thực hiện việc kê khai theo quý. Sau 12 tháng tính từ ngày hoạt động sẽ căn cứ vào doanh thu để xác định việc nộp theo quý hay theo tháng.
Đối tượng khai thuế GTGT theo tháng:
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng kê khai theo quý nhưng đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
2.1.2 Đối tượng kê khai thuế Thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân hay là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp từ một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách của nhà nước. Các đối tượng sau đây cần hoàn thành nộp thuế thu nhập cá nhân theo thời hạn nộp báo cáo thuế.
Đối tượng kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng:
- Doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập cá nhân <50 triệu.
- Doanh nghiệp, công ty kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng quý.
Đối tượng kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý:
- Doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập cá nhân >50 triệu.
- Doanh nghiệp là đối tượng kê khai theo quý nhưng đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
2.1.3 Thời hạn nộp tờ khai quý Thuế Giá trị gia tăng (GTGT), Thu nhập cá nhân (TNCN)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với đối tượng khai thuế theo quý hoặc theo tháng:
- Trường hợp kê khai theo quý: Muộn nhất là ngày cuối cùng trong tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp kê khai theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế muộn nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Một số lưu ý:
- Thời hạn nộp báo cáo thuế, tờ khai thuế từng lần phát sinh muộn nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trong tháng/ quý, dù doanh nghiệp có hay không phát sinh doanh thu, không phát sinh khâu trừ thuế TNCN vẫn cần nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN theo quy định.
>>> ĐỌC NGAY: Điều kiện để công ty sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế
2.2 Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
Hạn nộp tờ khai quý của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp cần căn cứ vào chứng từ hoặc hóa đơn để tự tạm tính số tiền thuế TNDN sẽ phải nộp hàng quý;
- Nếu trong quý có phát sinh thuế TNDN thì chỉ cần nộp thuế mà không cần nộp tờ khai. Thời hạn nộp muộn nhất vào ngày cuối cùng trong tháng đầu tiên của quý sau;
- Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo năm: Muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
2.3 Đối với báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn là công việc phải thực hiện hàng tháng/ quý của các kế toán doanh nghiệp thống kê xem đã xuất ra bao nhiêu hoá đơn. Thời hạn quy định cụ thể để nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
- Nếu như doanh nghiệp đã chuyển sang hoá đơn điện tử thì không cần làm báo cáo này từ ngày 01/01/2022.
- Nếu doanh nghiệp vẫn đang sử dụng hoá đơn giấy: Nộp vào ngày 20 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo tháng. Nộp vào ngày 30 trong tháng đầu tiên của quý tiếp theo nếu kê khai theo quý.
>>> XEM THÊM: Lập kế hoạch tài chính trong doanh nghiệp [Có bản mẫu Excel]
3. Mức phạt khi nộp các tờ khai, báo cáo thuế theo tháng/ quý trễ hạn
Quy định đưa ra là để các đối tượng thực hiện theo quy củ, tránh những rủi ro không đáng có xảy ra. Nếu các doanh nghiệp nộp các tờ khai, báo cáo thuế theo tháng/ quý trễ hạn tất nhiên sẽ có những mức phạt nhất định được áp dụng.
3.1 Đối với thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp
Đối với việc nộp tờ khai thuế muộn, doanh nghiệp sẽ phải chịu những mức phạt ứng theo thời hạn nộp chậm. Mức phạt khi nộp tờ khai thuế muộn cụ thể như sau:
Mức phạt | Thời hạn chậm |
Phạt cảnh cáo | Chậm nhất từ 1-5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ. |
Từ 2.000.000 – 5.000.000đ | Chậm từ 1-30 ngày so với quy định. |
Từ 5.000.000 – 8.000.000đ | Chậm từ 31-60 ngày so với quy định. |
Từ 8.000.000 – 15.000.000đ | Chậm từ 61-90 ngày, hoặc từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp và không nộp hồ sơ khai thuế cần nộp theo quy định doanh nghiệp có giao dịch liên kết. |
Từ 15.000.000 – 25.000.000đ | Chậm trên 90 ngày, có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, đã nộp đủ tiền thuế và tiền phạt trước khi bị kiểm tra và lập biên bản. |
3.2 Đối với Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
Đối với Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn, quy định về thời hạn chậm cũng giống như đối với thuế GTGT, TNCN, TNDN, nhưng điểm khác biệt nằm ở mức phạt. Mức phạt khi nộp báo cáo trễ cụ thể như sau:
Mức phạt | Thời hạn chậm |
Phạt cảnh cáo tức thời nếu có tình tiết giảm nhẹ. | Từ 1 – 5 ngày |
Từ 1.000.000 – 3.000.000đ | Từ 1 – 10 ngày |
Từ 2.000.000 – 4.000.000đ | Từ 11 – 20 ngày |
Từ 4.000.000 – 8.000.000đ | Từ 21 – 90 ngày |
Từ 5.000.000 – 15.000.000đ | Từ 90 ngày trở lên |
3.3 Quy định gia hạn thời gian nộp tờ khai, báo cáo thuế
Cho phép gia hạn nộp báo cáo, nộp tờ khai thuế chỉ áp dụng cho các đối tượng không có khả năng nộp thuế đúng thời vì một số nguyên nhân khách quan như thiên tai, bệnh dịch, tai nạn bất ngờ…. Thời gian gia hạn theo quy định cụ thể như sau:
- Không quá 30 ngày đối với việc nộp tờ khai, báo cáo thuế theo tháng/ quý/ năm hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Không quá 60 ngày đối với doanh nghiệp nộp quyết toán thuế, tính từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.
4. Những lưu ý doanh nghiệp cần nắm khi khai thuế
Sau đây là một vài lưu ý mà doanh nghiệp cần nằm rõ trước khi tiến hành khai thuế:.
- Trường hợp được khấu trừ thuế đối với các khoản thu từ các nhà đầu tư, chuyển nhượng thương mại, bản quyền tác phẩm, trí tuệ hay khoản thu từ trúng thưởng thì cần nộp tờ khai mẫu 03/KK-TNCN theo quý.
- Doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai thuế trường hợp trong quý.
- Trường hợp Doanh nghiệp gia hạn nộp thuế TNDN thì phải nộp tờ khai theo quy định ban hành riêng tại thời điểm đó.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế trùng với các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó (quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Trên đây là những thông tin chi tiết về hạn nộp tờ khai quý cũng như những điểm cần lưu ý. Thông qua bài viết ngày hôm nay, Fastdo hy vọng doanh nghiệp đã có một cái nhìn tổng quan về vấn đề nộp và kê khai giấy tờ thuế, nắm rõ được thời hạn một cách chính xác nhất nhé!
>>> ĐỌC THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC:
- Khái niệm hàng tồn kho và nguyên tắc tính hàng tồn kho chuẩn
- Doanh số và doanh thu là gì? Bí quyết thúc đẩy doanh số